Skip to content

Định kiểu bằng bộ chọn

Tóm lược nội dung

Bài này trình bày cách định kiểu bằng các bộ chọn như: tag, id, class.

Khát quát về bộ chọn

Khái niệm

Bộ chọn (1) là khuôn mẫu dùng để chỉ định chính xác những phần tử HTML nào trên trang web sẽ được định kiểu theo ý muốn.

  1. Các sách giáo khoa đều dịch chữ CSS selectorvùng chọn.

Phân loại

Các bộ chọn cơ bản gồm:

  • Bộ chọn phần tử
  • Bộ chọn id
  • Bộ chọn lớp

Các bộ chọn phức tạp hơn: bộ chọn con, hậu duệ, anh em, thuộc tính, lớp giả, phần tử giả, v.v...

Lợi ích

Những lợi ích chính khi định kiểu bằng bộ chọn:

  • Linh hoạt trong việc chọn các phần tử cần định kiểu.
  • Tách riêng HTML và CSS, giúp mã lệnh sạch hơn và dễ bảo trì hơn.
  • Tái sử dụng kiểu cho các phần tử khác.

Bài học này chỉ đề cập ba bộ chọn cơ bản.

Bộ chọn phần tử

Bộ chọn phần tử, hay còn gọi là bộ chọn thẻ, dùng để chọn tất cả phần tử cùng tên trong trang web.

Ví dụ:
Để định kiểu cho tất cả đề mục cấp 2 (heading 2), ta thực hiện như sau:

Bước 0

Tạo tập tin style.css nằm cùng thư mục với tập tin portfolio.html.

Bước 1

Trong tập tin style.css, gõ mã lệnh CSS theo mong muốn.

style.css
h2 {
    font-size: 1.2rem;
    border: 2px solid #0097be;
    border-left: none;
    border-radius: 0 30px 30px 0;
    margin-left: -10px;
    padding: 10px 20px;
    width: 30%;
    text-align: right;
}

Bước 2

Trong tập tin portfolio.html, thêm liên kết đến tập tin style.css.

portfolio.html
1
2
3
4
5
6
7
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <meta charset="utf-8">
    <title>My portfolio</title>
    <link rel="stylesheet" href="style.css">
</head>

Click để xem kết xuất trang portfolio trong tab mới

Bộ chọn id

Bộ chọn id dùng để chọn phần tử có giá trị id cụ thể.

Mọi phần tử đều có thể có thuộc tính id, nhưng giá trị id của mỗi phần tử là duy nhất, không trùng với phần tử nào khác trong cùng trang web.

Ví dụ:
Để định kiểu riêng cho một đề mục h2 khác với các h2 còn lại, ta thực hiện như sau:

Bước 1

Trong tập tin portfolio.html, đặt id cho tiêu đề h2 cần định kiểu riêng.

portfolio.html
<h2 id="langlist">Những ngôn ngữ giúp mình giỏi hơn trong môn... bơi lội</h2>

Bước 2

Trong tập tin style.css, khai báo id cần định kiểu là #langlist (bắt đầu bằng dấu #), rồi gõ mã lệnh CSS theo mong muốn.

style.css
#langlist {
    color: #fff;
    background-color: #0097be;
    margin-left: 50px;
    border-radius: 20px;
    width: 500px;
    text-align: center;
}

Click để xem kết xuất trang portfolio trong tab mới

Bộ chọn lớp

Bộ chọn lớp dùng để chọn các phần tử có cùng giá trị của thuộc tính class.

Bộ chọn lớp áp dụng trong tình huống cần định kiểu cho các phần tử không cùng tên.

Ví dụ:
Để định kiểu giống nhau cho một số phần tử khác tên, ta thực hiện như sau:

Bước 1

Trong tập tin style.css, khai báo lớp .my-class (bắt đầu bằng dấu chấm), rồi gõ mã lệnh CSS theo mong muốn.

style.css
.my-class {
    color: #9c4957;
    font-weight: 700;
    font-size: 1.3rem;
    word-spacing: 1rem;;
}

Bước 2

Trong tập tin portfolio.html, khai báo class="my-class" cho các phần tử nào muốn định kiểu.

portfolio.html
    <p class="my-class">Trang web này tự tay mình dệt nên.</p>
portfolio.html
    <h1 class="my-class">Kỷ nguyên Trí tuệ nhân tạo</h1>
portfolio.html
        <ul>
            <li>HTML</li>
            <li>CSS</li>
            <li>Javascript</li>
            <li>PHP</li>
            <li class="my-class">Python</li>
            <li>C#</li>
            <li>Typescript</li>    
        </ul>

Click để xem kết xuất trang portfolio trong tab mới

Some English words

Vietnamese Tiếng Anh
bộ chọn lớp class selector
bộ chọn id id selector
bộ chọn phần tử element selector
lớp giả pseudo-class
phần tử giả pseudo-element