Thiết bị mạng¶
Tóm lược nội dung
Bài này trình bày sơ nét về một số thiết bị mạng thông dụng.
Khái niệm¶
Thiết bị mạng là những phần cứng được sử dụng để kết nối các máy tính và các thiết bị khác với nhau nhằm tạo ra mạng máy tính.
Một số thiết bị mạng¶
Những thiết bị mạng thông dụng trong gia đình bao gồm:
Modem¶
-
Chức năng:
Là viết tắt của Modulator and Demodulator, tạm dịch là bộ điều chế và giải điều chế. (1)
-
Hình như không có cách dịch hoàn hảo cho cho thuật ngữ modem.
-
Điều chế: chuyển đổi dữ liệu kỹ thuật số thành tín hiệu tương tự, tức từ digital sang analog.
- Giải điều chế: chuyển đổi ngược lại từ tín hiệu tương tự sang dữ liệu kỹ thuật số.
-
-
Vai trò:
Là thiết bị truyền dẫn tín hiệu Internet giữa ISP (1) và hộ gia đình thông qua các loại đường truyền khác nhau (2).
-
Viết tắt của Internet Service Provider, tạm dịch là nhà cung cấp dịch vụ Internet. Một số ISP lớn ở Việt Nam là: VNPT, Viettel, FPT, CMC Telecom, SCTV.
-
Một số loại đường truyền:
- Đường dây điện thoại (dial-up)
- DSL (Digital Subscriber Line)
- Cáp đồng trục (dùng để đi chung truyền hình cáp và Internet)
- Phổ biến hiện nay là cáp quang.
-
Nói thêm cho rõ
Đối với đường truyền cáp quang, người ta dùng ONT (Optical Network Terminal) để chuyển đổi tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện mà máy tính tại nhà có thể sử dụng được.
Thiết bị ONT này vẫn thường được gọi là modem theo thói quen, mặc dù về mặt kỹ thuật thì không phải như vậy.
"Modem" dành cho Internet cáp quang
Bộ chuyển mạch¶
-
Chức năng: chuyển tiếp dữ liệu giữa các thiết bị trong một mạng máy tính.
-
Vai trò: là thiết bị trung tâm trong việc kết nối các thiết bị trong cùng một mạng.
Bộ chuyển mạch
Bộ định tuyến¶
-
Chức năng: xác định đường đi tối ưu cho gói tin từ nguồn đến đích.
-
Vai trò: là thiết bị chuyển tiếp gói tin giữa các mạng máy tính khác nhau.
Bộ định tuyến kèm chức năng của bộ chuyển mạch
Điểm truy cập không dây¶
-
Chức năng: tạo ra một vùng phủ sóng WiFi.
-
Vai trò: làm cầu nối kết nối mạng không dây với mạng có dây, giúp mở rộng vùng phủ sóng WiFi.
Lưu ý
Hiện nay, phần lớn các thiết bị mạng đều được tích hợp nhiều chức năng khác nhau. Do đó, việc gọi tên thiết bị có thể chỉ mang tính tương đối.
Trong các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp có quy mô lớn và nhu cầu sử dụng mạng phức tạp, người ta còn sử dụng những thiết bị mạng khác như: core switch, load balancer, firewall, VPN concentrator.
Câu hỏi 1
Mạng cục bộ¶
Còn gọi cách khác là mạng nội bộ, là hệ thống kết nối nhiều thiết bị như máy tính, máy in, máy chủ, v.v... trong một khu vực giới hạn, chẳng hạn như một hộ gia đình, một văn phòng, một trường học.
Mạng gia đình là một ví dụ của mạng cục bộ, kết nối máy tính, điện thoại thông minh, tivi, máy chơi game, v.v... trong một ngôi nhà.
Nhờ mạng gia đình, ta có thể:
- truy cập Internet,
- chia sẻ tài nguyên như file, hình ảnh, video giữa các thiết bị,
- điều khiển các thiết bị thông minh từ xa thông qua app trên điện thoại,
- lắp đặt camera giám sát và các cảm biến.
Ví dụ sơ đồ mạng gia đình
Sơ đồ tóm tắt nội dung¶
Some English words¶
Vietnamese | Tiếng Anh |
---|---|
bộ chuyển mạch | switch |
bộ định tuyến | router |
điểm truy cập không dây | wireless access point |
kỹ thuật số | digital |
mạng cục bộ | LAN - Local Area Network |
thiết bị mạng | network device |
tín hiệu tương tự | analog |