Skip to content

Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu

Tóm lược nội dung

Bài này trình bày một số khái niệm về ngôn ngữ SQL.

Khái niệm

SQL (Structured Query Language), tạm dịch là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, là ngôn ngữ được thiết kế để quản lý và xử lý cơ sở dữ liệu quan hệ. (1)

  1. Một số cơ sở dữ liệu không phải là mô hình quan hệ, chẳng hạn cơ sở dữ liệu lai (hybrid database), cũng hỗ trợ SQL nhưng hạn chế hơn.

Chức năng

SQL được dùng để:

  • tạo cơ sở dữ liệu mới hoặc bảng mới,
  • trích xuất dữ liệu thoa điều kiện,
  • thêm mới, xoá và sửa mẫu tin,
  • tạo thủ tục lưu trữ (stored procedure) và hàm,
  • tạo chế độ xem (view),
  • thiết lập các quyền truy cập và an toàn dữ liệu.

Phân loại

SQL được phân thành ba loại dựa trên thao tác đối với dữ liệu:

Tên viết tắt Tên đầy đủ Chức năng Ví dụ
DDL Data Definition Language Dùng để định nghĩa cấu trúc của cơ sở dữ liệu, bao gồm tạo, thay đổi và xóa các đối tượng của cơ sở dữ liệu create, alter, drop
DML Data Manipulation Language Dùng để quản lý dữ liệu, bao gồm trích xuất, thêm mới, chỉnh sửa và xóa dữ liệu select, update, insert, delete, merge
DCL Data Control Language Dùng để kiểm soát việc truy xuất dữ liệu, bao gồm cấp và thu hồi quyền và đặc quyền grant, revoke

Ngoài ra, còn có thêm những loại khác như TCL (Transaction Control Language), DQL và các lệnh tiện ích.

Một số câu lệnh SQL cơ bản

Từ khoá Chức năng
select Trích xuất dữ liệu thoả điều kiện
insert into Thêm mẫu tin mới
delete Xoá dữ liệu
update Chỉnh sửa dữ liệu
create database Tạo cơ sở dữ liệu mới
alter database Thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu
create table Tao bảng mới
alter table Thay đổi cấu trúc bảng
drop table Xoá bảng

Câu hỏi 1

SQL là ngôn ngữ có chức năng gì?

Đáp án

Đáp án C.

Sơ đồ tóm tắt nội dung

Sơ đồ tóm tắt về SQL

Some English words

Vietnamese Tiếng Anh
chỉnh sửa update, modify
ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc Structured Query Language (SQL)
tạo create
thay đổi alter
thêm mới add, insert
xoá (dữ liệu) delete
xoá toàn bộ drop